Vietnamese English

PHÂN VIỆN CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TẠI TP HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 58 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84 – 28) 38299657/ 38299678      Fax: (84 – 28) 38226689
Email: branchfiri@firi.vn

Phân Viện trưởng

ThS. Lưu Thị Lệ Thủy

Thạc sỹ Công nghệ Sinh học

Email: thuyltl@firi.vn

Điện thoại: 0913 121986/ 028 38 299657

Phó Phân Viện trưởng

TS. Võ Tấn Hậu

Tiến sĩ Hóa học

Email: hauvt@firi.vn

 

Trưởng phòng Chế biến Thực phẩm

Ks. Nguyễn Thị Thà

Kỹ sư Công nghệ Thực phẩm

Email: thant@firi.vn

Ths. Hồ Kim Vĩnh Nghi

Thạc sĩ Công nghệ Thực phẩm, Nghiên cứu viên

Email: nghihkv@firi.vn

Ths. Trịnh Minh Phương

Thạc sĩ Sinh học, Nghiên cứu viên

Email: phuongtm@firi.vn

CN. Nguyễn Thị Trúc Mai

Cử nhân Kinh tế, Kế toán

Email: maintt@firi.vn

 

Chức năng, nhiệm vụ

–  Nghiên cứu ứng dụng, tư vấn và chuyển giao công nghệ, ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực chế biến thực phẩm và thực phẩm chức năng.
– Dịch vụ phân tích chất lượng thực phẩm và cung cấp các chủng giống vi sinh vật công nghiệp thực phẩm.
– Hợp tác đào tạo kỹ thuật viên ngành chế biến thực phẩm.


Các công trình nghiên cứu đã thực hiện

1. Nghiên cứu công nghệ chế biến bột trà hòa tan từ trái Vả (Ficus auriculata) tại tỉnh Thừa Thiên-Huế (2019 – 2020, đang thực hiện);

2. Nghiên cứu sản xuất các sản phẩm sữa từ hạt sen và đậu đen (2019 – 2020, đang thực hiện);

3. Nghiên cứu về quy trình sản xuất bột protein thủy phân và bột beta – glucan từ Pleurotus sp. (2018- 2019);

4. Nghiên cứu công nghệ chế biến hạt trái bơ thành sản phẩm thực phẩm tiêu dùng trực tiếp và chế phẩm làm nguyên liệu chế biến thực phẩm (2017 – 2018);

5. Nghiên cứu công nghệ chế biến tiêu xanh sấy khô và tiêu xanh ngâm muối (2017);

6. Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột chuối ứng dụng trong chế biến thực phẩm (2016);

7. Nghiên cứu công nghệ sản xuất protein hydrolysate và chất xơ không hòa tan từ bã cám gạo (2015);

8. Nghiên cứu quy trình công nghệ chế biến một số thực phẩm từ thịt quả cacao (năm 2015);

9. Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất bột giàu xyloglucan ứng dụng làm phụ gia trong sản xuất thực phẩm (năm 2015);

10. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất tỏi đen (năm 2014-2015);

11. Dự án: Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất dầu hạt bí đỏ bằng phương pháp enzym (năm 2013-2014);

12. Nghiên cứu tách chiết một số hoạt chất tự nhiên từ quả cà phê xanh ứng dụng trong sản xuất thực phẩm và dược phẩm (năm 2013-2014);

13. Nghiên cứu công nghệ trích ly và tinh chế gamma-ozryzanol từ dầu cám gạo (năm 2013);

14. Nghiên cứu ứng dụng enzym trong chế biến hạt tiêu trắng để nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm (năm 2010-2011, Đề tài CNSHCB);

15. Nghiên cứu cải tiến công nghệ và thiết bị sản xuất rượu đế Bến Gỗ (Đồng Nai) (năm 2010-2011);

16. Nghiên cứu công nghệ sản xuất một số loại rượu đặc sản thốt nốt ( năm 2009-2010, Đề tài CNSHCB);

17. Sản xuất chế phẩm nấm mốc ứng dụng trong chế biến chao ở quy mô vừa và nhỏ (năm 2009-2010, Dự án CNSHCB);

18. Nghiên cứu ứng dụng enzym trong chế biến tiêu sọ tại các làng nghề (năm 2009);

19. Nghiên cứu quy trình sản xuất chất xơ thực phẩm từ nguồn nguyên liệu thực vật ứng dụng làm hoạt chất sinh học bổ sung vào thực phẩm ăn liền (súp ăn liền, bột làm bánh, đồ uống, các loại xúc xích…) và thực phẩm chức năng (năm 2008-2009);

20. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất dầu từ hạt bí đỏ bằng phương pháp enzyme (năm 2008);

20. Nghiên cứu công nghệ  sản xuất dầu béo và bột bơ loại béo từ trái bơ (năm 2008);

21. Nghiên cứu cải tiến công nghệ và thiết bị để nâng cao chất lượng catechin sản xuất từ chè xanh phục vụ nhu cầu xuất khẩu và tiêu thụ trong nước (năm 2007);

22. Hoàn thiện qui trình công nghệ chế biến dịch đạm từ phê liệu trong công nghệ chế cá tra, basa (năm 2007 -2008);

23. Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột cá, dịch đạm từ nguồn phụ phẩm cá Basa, cá Tra (năm 2006);

 

Các công nghệ chuyển giao

  1. Công nghệ và thiết bị sản xuất tiêu trắng (tiêu sọ) từ tiêu đen và tiêu tươi bằng phương pháp ướt có sử dụng enzyme

Giá dự kiến: 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng (tùy thuộc quy mô sản phẩm tạo ra

2. Công nghệ và thiết bị sản xuất chao

  • Giá dự kiến: 50 triệu đồng đến 500 triệu đồng (tùy thuộc gói tư vấn về quy trình công nghệ và thiết bị sản xuất theo quy mô sản phẩm tạo ra)

3. Công nghệ và thiết bị sản xuất tiêu xanh sấy khô

  • Phương thức chuyển giao: Thỏa thuận với khách hàng
  • Giá dự kiến: 50 triệu đồng đến 500 triệu đồng (tùy thuộc quy mô sản phẩm tạo ra)

4. Công nghệ và thiết bị tách chiết acid chlorogenic từ cà phê xanh

  • Công dụng: Hỗ trợ ngăn chặn sự hấp thụ chất béo ở gan, tăng cường phân giải lipid và làm giảm mỡ bụng.
  • Phương thức chuyển giao: Thỏa thuận với khách hàng
  • Giá dự kiến: tùy thuộc quy mô sản xuất sản phẩm

 

5. Công nghệ và thiết bị sản xuất bột protein và beta-glucan

  • Thành phần của sản phẩm: bột protein có hàm lượng axit amin ≥ 30%. Bột beta glucan có hàm lượng beta glucan từ 30 – 40%.
  • Công dụng: Bột protein được dùng trực tiếp để bổ sung protein trong chế biến thực phẩm. Bột beta glucan là nguồn chất xơ hòa tan có chức năng hỗ trợ miễn dịch.
  • Phương thức chuyển giao: Thỏa thuận với khách hàng
  • Giá dự kiến: 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng (tùy thuộc quy mô sản xuất)

6. Công nghệ và thiết bị sản xuất dầu hạt bí đỏ

  • Công dụng: giảm mỡ máu, phòng ngừa bệnh tim mạch, bệnh tiền liệt tuyến và chống oxi hóa hiệu quả.
  • Phương thức chuyển giao: Thỏa thuận với khách hàng
  • Giá dự kiến: 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng (tùy thuộc quy mô sản xuất)

 7. Công nghệ và thiết bị sản xuất bột hòa tan từ ngũ cốc và các loại đậu

  • Thành phần của sản phẩm: giàu các chất dinh dưỡng như protein, chất khoáng, các vitamin, các hoạt chất tự nhiên,…
  • Công dụng: Sản phẩm có hàm lượng protein cao, hàm lượng lipid thấp, có chứa các hoạt chất (polyphenol, anthocyanin), không chứa lactose và không cholesterol, phù hợp cho người ăn kiêng và ăn chay.
  • Phương thức chuyển giao: Thỏa thuận với khách hàng
  • Giá dự kiến: 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng (tùy thuộc số lượng sản phẩm và quy mô sản xuất)

8. Công nghệ và thiết bị lên men dấm

  • Thành phần của sản phẩm: sản phẩm được lên men từ hoa quả có chứa các acid hừu cơ, các chất khoáng và các vitamin
  • Công dụng: Sản phẩm trong suốt, có vị chua và mùi thơm đặc trưng, pH: 2-3, hàm lượng ethanol <1%, dùng để làm gia vị trong chế biến thực phẩm hoặc pha chế đồ uống.
  • Phương thức chuyển giao: Thỏa thuận với khách hàng
  • Giá dự kiến: 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng (tùy chủng loại sản phẩm và quy mô sản xuất)

9. Công nghệ và thiết bị sản xuất rượu vang trái cây

  • Thành phần của sản phẩm: nồng độ cồn 11-13%, chất khoáng, các vitamin, các hoạt chất tự nhiên,…
  • Công dụng: Sản phẩm có mùi vị đặc trưng của nguyên liệu, có chứa các hoạt chất (polyphenol, anthocyanin), đạt các tiêu chuẩn về ATVSTP.
  • Phương thức chuyển giao: Thỏa thuận với khách hàng
  • Giá dự kiến: 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng (tùy thuộc số lượng sản phẩm và quy mô sản xuất)

10. Quy trình sản xuất thức uống (bột hòa tan/nước) giàu polyphenol từ trái vả hoặc vỏ lụa hạt điều

  • Thành phần: Tinh chất giàu polyphenol từ trái vả/vỏ lụa hạt điều, nước, đường, phụ gia thực phẩm.
  • Công dụng sản phẩm: Tăng cường khả năng kháng oxy hóa.
  • Tính ưu việt của công nghệ: Dễ thực hiện, áp dụng được trên hệ thống thiết bị chế tạo trong nước.
  • Mức độ phát triển công nghệ: sản xuất thử nghiệm.
  • Phương thức chuyển giao: Thỏa thuận.

11. Quy trình sản xuất nước uống từ nấm đông trùng hạ thảo

  • Thành phần: Đông trùng hạ thảo, nước, đường, phụ gia thực phẩm.
  • Công dụng sản phẩm: Bồi bổ sức khỏe, tăng cường sức đề kháng.
  • Tính ưu việt của công nghệ: Dễ thực hiện, áp dụng được trên hệ thống thiết bị chế tạo trong nước.
  • Mức độ phát triển công nghệ: Thương mại hóa.
  • Phương thức chuyển giao: Thỏa thuận.
  • Giá dự kiến: Thỏa thuận

12. Quy trình sản xuất sản phẩm tổ yến chưng đường phèn

  • Thành phần: Tổ yến, nước, đường phèn, phụ gia thực phẩm.
  • Công dụng sản phẩm: Bồi bổ sức khỏe.
  • Tính ưu việt của công nghệ: Dễ thực hiện, áp dụng được trên hệ thống thiết bị chế tạo

13. Quy trình sản xuất trà túi lọc và viên nang cứng từ hạt trái bơ

  • Thành phần: Hạt trái bơ sấy khô nghiền, phụ gia thực phẩm.
  • Công dụng sản phẩm: Tăng cường khả năng kháng oxy hóa, điều hòa glucose máu.
  • Tính ưu việt của công nghệ: Dễ thực hiện, áp dụng được trên hệ thống thiết bị chế tạo trong nước.

14. Quy trình sản xuất protein hydrolysate và chất xơ tử khô cám gạo loại béo

  • Công dụng: Phụ gia thực phẩm, nguyên liệu phát triển thực phẩm chức năng.
  • Tính ưu việt của công nghệ: Dễ thực hiện, áp dụng được trên hệ thống thiết bị chế tạo trong nước.

15. Quy trình trích ly và tinh chế γ-oryzanol từ cặn xà phòng dầu cám gạo

  • Công dụng sản phẩm: Phụ gia thực phẩm, nguyên liệu phát triển thực phẩm chức năng, dược.
  • Tính ưu việt của công nghệ: Dễ thực hiện, áp dụng được trên hệ thống thiết bị chế tạo trong nước.

16. Quy trình sản xuất tương ớt

  • Công dụng: Gia vị thực phẩm.
  • Giá dự kiến: Thỏa thuận

17. Quy trình sản xuất bột trà hòa tan

 

  • Công dụng: Sử dụng làm đồ uống giải khát hoặc chế biến các sản phẩm thực phẩm khác.
  • Tính ưu việt của công nghệ: Sản xuất các loại bột thảo dược hòa tan trên cùng một hệ thống thiết bị.
  • Giá dự kiến: Thỏa thuận

 

18. Quy trình sản xuất tỏi đen

  • Công dụng sản phẩm: Sử dụng như thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
  • Giá dự kiến: Thỏa thuận

Sản phẩm

Dầu hạt bí đỏ đóng chai

Viên nang dầu hạt bí Chế phẩm polyphenol, acid chlorogenic viên nén từ quả cà phê xanh cà phê hòa tan từ quả cà phê xanh
Sản phẩm tỏi đen Dầu dừa tinh khiết Thạch dừa Chao

Tương ớt   

Dịch vụ

– Cung cấp chủng giống vi sinh vật lên men thực phẩm, đồ uống.
– Chuyển giao kỹ thuật và đào tạo công nghệ sản xuất bánh men rượu

Một số hình ảnh

 Tham gia hội thảo quản lý Chất lượng TP

Đánh giá chất lượng cảm quan sản phẩm
Triển lãm các sản phẩm KHCN Thu hoạch chế phẩm sau khi sấy phun
Thiết bị sấy tiêu sọ Trích ly hoạt chất ở quy mô thực nghiệm

Tập thể cán bộ Phân viện Công nghiệp thực phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh

Share on facebook
Share on twitter
Share on email
Share on print