TS. NGUYỄN THỊ TRANG
Đơn vị công tác: Trung tâm Hóa sinh thực phẩm Điện thoại: 0945392181 E-mail: trangvan@firi.vn |
- Tên luận án Tiến sĩ
– Tên luận án Tiến sĩ: “Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột nấm men giàu kẽm làm nguyên liệu sản xuất thực phẩm bổ sung”. Nơi bảo vệ: Viện Công nghiệp Thực phẩm.
- Kinh nghiệm nghiên cứu, làm việc – Định hướng nghiên cứu
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ hóa sinh, công nghệ vi sinh, công nghệ nano trong chế biến, bảo quản nông sản thực phẩm.
- Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ sản xuất thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe (BVSK) cho người bị mỡ máu cao, dạ dày, tiểu đường, táo bón, biếng ăn, phát triển chiều cao cho trẻ như: Siro húng chanh tía tô, Thực phẩm BVSK AZ48, Thực phẩm bổ sung các yếu tố vi lượng, flavonoid từ mầm đại mạch, Thực phẩm BVSK giàu isoflavon từ mầm đậu nành, Thực phẩm BVSK Nanocucurmin xạ đen, Chiết xuất lá sen giàu flavonoid cho người mỡ máu cao, Đường An (chiết xuất dây thìa canh)…
- Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ sản xuất nguyên liệu thực phẩm giàu hoạt chất sinh học, các yếu tố vi lượng tách chiết từ tự nhiên: nguyên liệu thực phẩm giàu flavonoid từ mầm đại mạch, từ lá sen, nguyên liệu thực phẩm giàu isoflavone từ mầm đậu nành…
- Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ sản xuất các loại trà thảo mộc dạng túi lọc, dạng hòa tan như: Trà lá sen, trà xạ đen, trà nụ hoa tam thất, trà đông trùng hạ thảo, trà thìa canh…
- Tham gia đào tạo đại học, sau đại học chuyên ngành công nghệ sinh học và công nghệ thực phẩm.
- Công trình nghiên cứu
3.1. Đề tài
STT | Tên đề tài | Cơ quan tài trợ | Năm | Vai trò |
1
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học xây dựng quy trình chế biến một số sản phẩm mới từ rau mầm họ cải | Sở KHCN Hà Nội | 2021-2022 | Thành viên chính |
2 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm lên men từ quả đu đủ có hoạt tính chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch và hỗ trợ giảm đường huyết | Bộ Công Thương | 2019-2020 | Chủ nhiệm đề tài |
3 | Nghiên cứu tạo hạt nano bạc và xác định hoạt tính của hạt nano bạc trên dòng tế bào ung thư HT29 nuôi cấy 3D | Viện Công nghệ Sinh học | 2013 | Chủ nhiệm đề tài |
4 | Xác định tính ổn định của nano bạc được tổng hợp bằng các hóa chất không độc hại trong cả ba yếu tố dung môi chất khử và chất ổn định | Viện Công nghệ Sinh học | 2014 | Chủ nhiệm đề tài |
5 | Thiết lập mô hình gây tăng acid uric huyết thanh và nghiên cứu ảnh hưởng của nó lên một số chỉ tiêu đánh giá chức năng thận của chuột thí nghiệm | Viện Công nghệ Sinh học | 2015 | Chủ nhiệm đề tài |
6 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột nấm men giầu kẽm hữu cơ làm nguyên liệu sản xuất thực phẩm chức năng | Đề tài cấp Nhà nước | 2015-2018 | Thành viên chính |
7 | Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất phụ gia thực phẩm từ hoa Cúc (Matricaria recutita L.) và ứng dụng trong bảo quản thực phẩm | Đề tài cấp Bộ Công thương | 2018 | Thành viên chính |
8 | Nghiên cứu công nghệ chế biến sản phẩm dạng bột và dạng cao từ củ Ba kích | Đề tài cấp Bộ Công thương | 2017 | Thành viên chính |
9 | Nghiên cứu cơ chế chống ung thư ở mức độ phân tử của một số hoạt chất mới phân lập từ nguồn thực vật Việt Nam bằng kĩ thuật Microarray kết nối cơ sở dữ liệu Cmap | Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia Nafosted | 2013 – 2015 | Thành viên chính |
10 | Nghiên cứu knock-down gen ST3GAL-I trên mô hình tế bào ung thư vú MCF7 | Viện Công nghệ Sinh học. MS: CS11-02 | 2011- 2012 | Thành viên chính |
11 | Nghiên cứu tạo bộ kit – ELISA định lượng Alpha-fetoprotein (AFP) trong huyết thanh để hỗ trợ chẩn đoán bệnh ung thư tế bào gan (HCC) ở người | Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 2010 – 2011 | Thành viên chính |
12 | Ứng dụng kỹ thuật microarray để nghiên cứu mức độ biểu hiện gen ở tế bào ung thư phổi LU-I dưới tác động của hoạt chất 2B2D. | Viện Công nghệ Sinh học.MS:CS.09-10-1. | 2009-2010 | Thành viên chính |
13 | Kiểm tra hoạt tính phòng chữa ung thư in vivo của hoạt chất mới SBVN tách chiết từ cây Bán chi liên Việt Nam (Scutellaria barbata D. Don) – bước nghiên cứu chuẩn bị tiền lâm sàng | Trung tâm hỗ trợ nghiên cứu châu Á và Quỹ giáo dục cao học Hàn Quốc | 3/2008-9/2009 | Thành viên chính |
14 | Nghiên cứu chế tạo và sử dụng kháng thể đơn dòng kháng VP28 của virus gây bệnh đốm trắng trên tôm để tạo kit chẩn đoán | Viện Công nghệ sinh học
MS:CNSH/KN. 07-08-1 |
2007-2008 | Thành viên chính |
3.2. Công trình khoa học
STT | CÔNG BỐ KHOA HỌC
|
VAI TRÒ | NĂM |
1 | Đánh giá tính ổn định của dung dịch nano bạc bằng phương pháp phân tích phổ hấp phụ UV-Vis và khả năng kháng khuẩn trên Escherichia coli, Staphylococus aureus | Tác giả | 2021 |
2 | Phân tích dạng tồn tại của kẽm trong mẫu nấm men | Tác giả | 2019 |
3 | Sàng lọc chủng nấm men Saccharomyces cerevisiae có khả năng tích lũy kẽm cao | Tác giả | 2017 |
4 | Tối ưu hóa điều kiện lên men tạo sinh khối nấm men giàu kẽm | Tác giả | 2018 |
5 | So sánh sự hấp thu, hoạt tính sinh học của kẽm sulphat và chiết xuất nấm men giàu kẽm trên chuột | Tác giả | 2018 |
6 | Nghiên cứu điều kiện phù hợp để thu nhận sinh khối nấm men giàu kẽm từ chủng Saccharomyces pastorianus CNTP 4054 | Tác giả | 2017 |
7 | Nghiên cứu khả năng sinh tổng hợp protease của một số chủng nấm mốc thuộc chi Aspergillus | Đồng tác giả | 2020 |
8 | New Strain Saccharomyces cerevisiae A112 for the Production of Zinc-Fortified Biomass | Đồng tác giả | 2018 |
9 | Using the gene expression signature of scutebarbalactone VN isolated from Scutellaria barbata to elucidate its anticancer activities. Nat Prod Commun. | Đồng tác giả | 2015 |
10 | Nghiên cứu hoạt tính chống oxy hóa và điều hòa miễn dịch của hai hoạt chất mới Neo-clerodane tách từ cây Bán chi liên Việt Nam (Scutellaria Barbata D. Don) | Đồng tác giả | 2015 |
11 | Nghiên cứu mô hình nuôi cấy tế bào ung thư phổi 3 chiều ứng dụng trong việc xác định khả năng chống tế bào ung thư xâm lấn của hoạt chất tiềm năng | Đồng tác giả | 2015 |
12 | Đáp ứng miễn dịch kháng u của kháng nguyên khối u Globo H-KLH trên chuột | Đồng tác giả | 2014 |
13 | Nghiên cứu tạo hạt Nano bạc và xác định khả năng gây độc tế bào ung thư in vitro | Tác giả | 2014 |
14 | Tạo các dòng tế bào lai sinh kháng thể đơn dòng kháng đặc hiệu Follicle stimulateing Hormone (FSH) | Tác giả | 2013 |
15 | Nghiên cứu một số hoạt tính sinh học của dịch chiết từ vỏ quả Măng cụt | Đồng tác giả | 2013 |
16 | Nghiên cứu khả năng gây đáp ứng miễn dịch của cộng hợp GLOBO H-KLH trên chuột thuần chủng dòng BALB/c. | Đồng tác giả | 2013 |
17 | Study the anticancer mechanism of the promising compound 2B2D by using microarray technique | Đồng tác giả | 2012 |
18 | Investigation of gen expression profile of the 2B2D compound in human lung cancer LU-1 cells by using microarray technique | Đồng tác giả | 2013 |
19 | Xây dựng bộ kit “BIOAFP-ELISA” sử dụng kháng thể đơn dòng kháng AFP-2 để định lượng α – FETOPROTEIN | Đồng tác giả | 2011 |
20 | Nghiên cứu knock-down gen ST3GAL-I trên mô hình tế bào ung thư vú MCF7. | Đồng tác giả | 2011 |
21 | Tổng hợp phân tử cDNA gắn chất nhuộm màu huỳnh quang cyanine cho thí nghiệm microarray từ tRNA của tế bào LU-1 dưới tác động của hoạt chất 2B2D | Đồng tác giả | 2011 |
22 | Nghiên cứu tạo dòng tế bào lai sinh kháng thể đơn dòng kháng alpha-fetoprotein (AFP) để hỗ trợ chẩn đoán sớm ung thư tế bào gan ở người | Đồng tác giả | 2010 |
23 | Nghiên cứu cộng hợp kháng thể đơn dòng kháng AFP với hạt nano-vàng để tạo kit chẩn đoán bệnh ung thư tế bào gan ở người | Đồng tác giả | 2010 |
24 | Mô hình gây u thực nghiệm trên chuột bằng dòng tế bào LLC | Đồng tác giả | 2008 |
25 | Nghiên cứu khả năng ức chế sự phát triển một số dòng tế bào ung thư nuôi cấy in vitro của các phân đoạn tách chiết từ mô sẹo cây Cúc áo hoa vàng (Spilanthes acmella (L) Murr.). | Đồng tác giả | 2010 |
26 | Gây u thực nghiệm trên chuột bằng DMBA (7,12 Dimethyl benz [A] anthracene) | Đồng tác giả | 2009 |
27 | Hoạt tính kháng u thực nghiệm ở mức in vivo của hoạt chất SBVN tách chiết từ cây Bán chi liên Việt Nam (Scutellaria barbata.) | Đồng tác giả | 2009 |